+ALT: phím ở bên góc trái bàn phím gần phím A – khi chúng ta cần gõ số hoặc gõ các ký tự đặc biệt.
+CAP: 2 phím bên trái (góc dưới gần phím số 0) hoặc bên phải (gần phím Enter) – dùng để gõ chữ in hoa.
+SPACE: phím dài – dùng để gõ khoảng trắng.
+DEL: bên góc phải gần phím Enter – dùng đề xóa.
+ESC: phím kế nút từ chối cuộc gọi – dùng để quay trở lại 1 bước trước, hủy hay bỏ qua phím Menu.
+Màn hình giúp đỡ (The Help Me! Screen) : tổng hợp lại những thông tin về dòng máy mà ta đang sử dụng (bao gồm: phiên bản hệ điều hành, dung lượng pin, tín hiệu sóng và dung lươn bộ nhớ còn lại của máy.). Để truy cập ta nhấn tổ hợp phím ALT+CAP+H.
+Nhật ký sự kiện (The Event Log) : thông tin về những sự kiện mà đã xảy ra trên máy BlackBerry. Rất hữu ích dùng để sửa lỗi khi 1 ứng dụng hay file bị lỗi trên BlackBerry. Để vào chế độ này ta nhấn và giữ phím ALT và lần lượt bấm phím L G L G.
+Reset máy không cần tháo pin: ta nhấn và giữ đầu tiên phím ALT sau đó nhấn tiếp phím CAP bên phải, cuối cùng nhấn phím DEL trong 5 giây.
+Kiểm tra IMEI của máy : trên màn hình cuộc gọi ta nhấn "* # 0 6 #"
+Để xem source code của 1 trang web sau khi vào 1 trang Web ta nhấn tổ hợp phím ALT + R B V S
+Để xem phần trên cùng của 1 trang Web ta nhấn phím T, phần dưới cùng nhấn phím B, qua 1 trang màn hình nhấn phím SPACE
+Để ân hiện thanh Title Bar (thanh trạng thái góc dưới cùng màn hình) ta nhấn phím U để hiện/ẩn hiện
+Để chuyển đổi về theme nguyên thủy (màu trắng và đen), khi nhấn phím meu trong 1 ứng dụng bất kỳ ta nhấn tổ hợp phím ALT + T H M N, để chuyển đổi lại về theme mặc định của máy ta nhấn tổ hợp phím ALT + T H M D
+Để xem thông tin về SimCard ta nhấn tổ hợp phím M E P D (đối với bàn phím Sure Type : M E P P D) sau khi vào option -> advanced option ->Simcard
Chế độ hiển thị sóng:
+ Nhấn tổ hợp phím ALT+N M L L : sẽ chuyển sang chế độ xem tình trạng sóng theo %.
+ Nhấn lại tổ hợp phím ALT+N M L L : sẽ hiển thị lại tình trạng ban đầu (hiển thị theo vạch sóng).
Những mã hệ thống thông minh (Smart System Codes)
Trên bất kỳ 1 khu vực nhập ký tư (VD : soạn 1 tin nhắn ), sau khi nhập những ký tự đặc biệt nhấn phím Enter hoặc phím SPACE thì mới có hiệu lực.
+ myver : hiển thị tên dòng máy BlackBerry/phiên bản hệ điều hành.
+ LD : hiển thị ngày trên máy BlackBerry.
+ LT : hiển thị giờ trên thiết bị BlackBerry.
+ mysig : hiển thị những thông tin mà bạn nhập vào trong (Option->Owner).
+ mypin : hiển thị tên pin của BlackBerry của bạn.
Chế độ gõ phím tắt.
Để chuyển sang chế độ gõ phím tắt từ bàn phím ta phải tắt chế độ gọi từ bàn phím (Dial From Home Screen). Ta thực hiện như sau nhấn nút gọi chọn Option –> Gereral Option –> Dial From Home Screen : No. Sau đó Save lại. Sau đây là danh sách các phím tắt.
Phím Nội dung
A Address Book : Danh bạ
R Alarm Clock : Báo thức
B Browser : Trình duyệt Web
U Calculator : Tính toán
L Calendar : Danh bạ
C Compose Email : Soạn Email
K Keyboard Lock : Khóa bàn phím
M Messages : Tin nhắn
D Notes : Ghi chú
O Options : những thiết lập trong máy.
P Phone : Danh sách cuộc gọi
F Profiles :
V Saved Messages : Tin nhắn đã lưu
S Search : Tìm kiếm
T Tasks : Tác vụ
W WAP BookMarks : những trang WAP đã lưu.
Để thay đổi vị trí của 1 Icon : Ta nhấn phím Menu chọn Move. Rồi rê con lăn tới vị trí cần di chuyển rồi nhấn con lăn xuống.
Để di chuyển tới 1 ứng dụng khác đang chạy song song ta thực hiện những cách sau:
+ Trong bất cứ 1 ứng dụng nào ta nhấn phím Menu chọn switch application
+ Nhấn tổ hợp phím ALT+ESC